✽ Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động hoặc quá trình xảy ra không có thời gian quá khứ chính xác, hiện nay đã kết thúc và còn ảnh hưởng, liên quan đến hiện tại.
✽ Example:
I have already posted the letter.
➙ Tôi đã gửi thư đi. (thư không còn ở đây)
Have you had breakfast?
➙ Bạn ăn sáng chưa?
No, I haven't had it yet.
➙ Chưa, tôi vẫn chưa ăn. (đến giờ vẫn chưa ăn)
✽ Cách dùng này của thì hiện tại hoàn thành có thể không cần trạng ngữ thời gian, cũng có thể đi với các trạng từ.
➤ Trạng từ thời gian quá khứ không xác định, như: already, just, yet, before...
✽ Example:
I have already read the report.
➙ Tôi đã sớm đọc bài báo cáo đó.
They've just arrived.
➙ Họ vừa mới đến.
I have just come back from Japan.
➙ Tôi vừa mới trở về từ Nhật.
➤ Các trạng ngữ thời gian quá khứ này phải là loại không xác định, thì hiện tại hoàn thành không thể đi với trạng ngữ thời gian quá khứ xác định, như: yesterday, last week, in 2021...
➤ Trạng ngữ thời gian chỉ cấp độ, như: ever, never, once, twice, three times, some times, rarely...
✽ Example:
We have ever been to Washington.
➙ Chúng tôi đã từng đến Washington.
I have seen this film once.
➙ Tôi đã xem bộ phim này một lần.
➤ Trạng ngữ chỉ thời gian ở quá khứ bao gồm cả hiện tại, như: lately, recently, now, today, this morning, this afternoon, this week, this month,...
✽ Example:
There have been some changes recently.
➙ Có nhiều sự thay đổi gần đây.
Have you been on a bus lately?
➙ Gần đây bạn có đi xe buýt không?
Have you seen Mary today?
➙ Hôm nay bạn có gặp Mary không?
➤ Động từ trong cách dùng này phần lớn là động từ có tính liên tục hoặc động từ trạng thái, thông thường diễn tả hành động hoặc trạng thái xảy ra ở quá khứ và tiếp tục xảy ra ở hiện tại, đi với for + trạng ngữ thời gian, since + mệnh đề hoặc cụm từ chỉ thời gian, hoặc đi với until now, up to now, so far, these few day, all day...
✽ Example:
I have been here for three years.
➙ Tôi đã ở đây khoảng 3 năm. (đến nay vẫn còn ở đây)
She has worked in this company since her graduation.
➙ Cô ấy làm việc ở công ty này từ khi cô ấy tốt nghiệp. (sau khi tốt nghiệp đến nay, hiện nay vẫn làm ở đó)
She has waited here for you all day.
➙ Cô ấy đã đợi bạn ở đây cả ngày.
➤ Động từ diễn tả hành động ngắn, như: leave, go, come, arrive, begin, buy, grow, die, join, become..., không thể dùng trong thời một khoảng thời gian hoặc thời gian kéo dài, như: for + trạng ngữ thời gian hoặc since + mệnh đề hoặc cụm từ chỉ thời gian. Nếu trạng từ là trạng từ chỉ thời gian quá khứ xác định phải dùng thì quá khứ đơn.
✽ Example: Tôi đi Luân Đôn 3 ngày.
Không thể nói: I have come to London for three days.
Có thể nói: I have been to London for three days.
Hoặc: I came to London three days ago.
Hoặc: It is/has been three days since I have been to London.
✽ Example: Cha của anh ấy mất đã 3 năm.
Không thể nói: His father has died for three years.
Có thể nói: His father has been dead for three years.
Hoặc: His father died three years ago.
Hoặc: It is/has been three years since his father has been dead.
➤ Nếu cần phải diễn đạt tính liên tục của động từ, giữ trạng ngữ chỉ một khoảng thời gian thì phải lấy động từ không liên tục bằng động từ có tính liên tục. Các động từ thường thay đổi:
Động từ không liên tục |
Động từ có tính liên tục |
come/go/arrive/get/reach/move |
be in/at |
die |
be dead |
become |
be |
borrow |
keep |
begin/start |
be on |
join |
be a ... member/be in |
buy |
have |
leave |
be away |
put on |
wear |
end/finish |
be over |
✽ Example:
He has left.
➙ Anh ấy đã đi.
He has been away for one year.
➙ Anh ấy đã đi xa khoảng một năm.
His brother has joined the Army.
➙ Anh trai anh ấy đã gia nhập quân đội.
His brother has been in the Army /a soldier for over 4 years.
➙ Anh trai của anh ấy ở quân đội /là một người lính hơn 4 năm.
My mother has bought the beautiful dress for me.
➙ Mẹ của tôi đã mua một cái áo đầm đẹp cho tôi.
I have had that beautiful dress for two years.
➙ Tôi có cái áo đầm đẹp đó khoảng 2 năm.
➤; Các động từ chỉ hành động rất ngắn cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành, dùng để chỉ hành động xảy ra lặp lại trong một khoảng thời gian.
✽ Example:
I have always gone to school by bike.
➙ Tôi luôn đi học bằng xe đạp.
I have often met Smith when I have been in Beijing.
➙ Tôi thường gặp Smith khi tôi ở Bắc Kinh.
➤ Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng để thông báo tin mới hoặc loan báo một sự việc vừa mới xảy ra.
✽ Example:
Ow! I've cut my finger.
➙ Ôi! Tôi bị đứt tay rồi.
The road is closed. There has been an accident.
➙ Đường đã bị chặn. Có tai nạn xảy ra.
➤ Nhưng nếu chúng ta tiếp tục nói một cách chi tiết thì ta dùng thì quá khứ đơn.
✽ Example:
A: Ow! I've burnt myself.
➙ Ôi! Tôi bị phỏng rồi.
B: How did you do that?
➙ Làm sao mà bị phỏng vậy?
C: I picked up a hot dish.
➙ Tôi bưng đĩa thức ăn nóng.
✠ Lưu ý:
➔ Các từ hoặc cụm từ thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành: just (vừa mới), recently (gần đây), lately (gần đây, vừa mới), before (trước đây), already (rồi), ever (đã từng), never (không bao giờ, chưa bao giờ), for (trong khoảng), hoặc dùng for trước danh từ chỉ quãng thời gian: for six days (trong 6 ngày), for a year (trong 1 năm), for a long time (trong một thời gian dài),...