✮ Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại nhưng cũng có thể diễn tả hành động trong quá khứ hoặc tương lai. Thì hiện tại tiếp diễn chủ yếu có các cách dùng sau:
➤ Có thể đi với các trạng ngữ: today (hôm nay), now (bây giờ), at present (bây giờ), at the moment (lúc này), this week (tuần này), this month (tháng này),...
✽Example:
We are having a meeting.
➙ Chúng tôi đang có một cuộc họp.
It's snowing hard outside.
➙ Tuyết đang rơi nhiều bên ngoài.
She is writing a letter now.
➙ Cô ấy đang viết một lá thư.
The bus is running at full speed.
➙ Xe buýt đang chạy hết tốc độ.
➤ Có thể đi với các trạng từ: today (hôm nay), now (bây giờ), at present (bây giờ), at the moment (lúc này), this week (tuần này), this month (tháng này),...
✽ Example:
Are they working hard this term?
➙ Họ có học rất chăm chỉ ở học kỳ này không?
We are picking apples on a farm these days.
➙ Chúng tôi đang hái táo trên nông trường vào những ngày này.
I usually go to bed at nine o'clock, but these days I'm going to bed at ten o'clock.
➙ Tôi thường đi ngủ vào lúc 9 giờ, nhưng những ngày này tôi đi ngủ lúc 10 giờ.
➤ Kết hợp với động từ thường dùng là động từ năng động diễn tả sự di chuyển, như: come (đến), go (đi), leave (rời), arrive (đến), start (bắt đầu), move (di chuyển), fly (bay), return (trở lại),...
✽ Example:
I'm coming.
➙ Tôi sẽ đến.
They are going to Shanghai this Friday.
➙ Họ định đến Thượng Hải vào thứ Sáu này.
➤ Cũng có thể dùng trong mệnh đề sau tân ngữ thời gian diễn tả tương lai, tương đối sinh động hơn thì hiện tại đơn.
✽ Example:
I'll prepare for the lunch while you're writing your novel.
➙ Tôi sẽ chuẩn bị bữa trưa khi bạn viết tiểu thuyết.
Are you doing anything tomorrow?
➙ Bạn sẽ làm gì vào ngày mai?
➤ Cũng có thể dùng các động từ không chuyển động như: do (làm), meet (gặp), take (lấy), bury (giấu), die (chết), change (thay đổi), publish (công bố, xuất bản), set (đặt),...
✽ Example:
He is meeting me there.
➙ Anh ấy sẽ gặp tôi ở đó.
The old patient is dying.
➙ Bệnh nhân già sẽ chết.
She is calling for me at eight o'clock.
➙ Cô ấy sẽ gọi cho tôi vào lúc 8 giờ.
➤ Cách dùng này được dùng với trạng từ always (luôn luôn), continually (liên tục), constantly (không ngớt, liên miên).
✽ Example:
She is always losing her keys.
➙ Cô ấy cứ đánh mất chìa khóa mãi.
I'm continually making silly mistakes.
➙ Tôi liên tục phạm phải những lỗi sai ngốc nghếch.
➤ Thì hiện tại tiếp diễn khi đi với phó từ always, continually, constantly, forever (mãi mãi)... diễn tả sự việc có tính thường xuyên, kéo dài, sắc thái tình cảm không hài lòng hoặc than phiền...
✽ Example:
You are always complaining.
➙ Bạn luôn than phiền.
He is always differing from me.
➙ Anh ấy luôn bất đồng với tôi.
➤ Đặc trưng ngữ pháp của động từ trạng thái là không dùng ở dạng tiếp diễn, nhưng có một số trường hợp chúng ta có thể dùng dạng tiếp diễn cho loại từ này, ý nghĩa của động từ lúc này thay đổi, loại từ cũng thay đổi trở thành động từ năng động.
✸ be khi dùng dạng tiếp diễn diễn tả trạng thái tạm thời hoặc ngay lúc đó. Thường đi với các động từ như: active (hoạt động), afraid (lo lắng), ambitious (khát khao), brave (dũng cảm), careful (cẩn thận), careless (bất cẩn), clever (nhanh nhẹn), dull (ngu ngốc), enthusiastic (hăng hái), foolish (ngu xuẩn), friendly (thân mật), funny (buồn cười), helpful (có ích), important (quan trọng), jealous (ghen tỵ), kind (tốt), serious (chân thật), sure (chắc chắn), stupid (ngu ngốc), talkative (ba hoa), witty (hóm hỉnh), unfaithful (phản bội)... Chủ ngữ thường là danh từ chỉ người hoặc sự vật được nhân cách hóa, diễn đạt hàm nghĩa bất mãn hoặc dùng để nhấn mạnh.
✽ Example:
My son is being very annoying today.
➙ Con trai tôi hôm nay rất giận.
You are being quite helpful to me.
➙ Bạn giúp tôi rất nhiều.
Am I being stupid to ask such questions?
➙ Tôi có ngốc khi hỏi nhiều câu hỏi như thế không?
You are being quite helpful to me.
➙ Bạn giúp tôi rất nhiều.
Don't laugh at me. I'm being friendly and serious.
➙ Đừng cười tôi. Tôi thân thiện và chân thật.
➤ Động từ trạng thái chỉ cảm giác, tâm lý, tình cảm... khi dùng ở thì tiếp diễn luôn thay đổi ý nghĩa, trở thành động từ năng động, diễn tả hành động có ý nghĩa, quá trình tư duy...
✽ Example:
The blind man is feeling for the way out.
➙ Người đàn ông mù sờ soạng đường đi. (hành động có ý nghĩa)
I'm finding that my boss is hard to deal with.
➙ Tôi phát hiện ông chủ của tôi rất khó giao tiếp. (quá trình phát hiện)
You are seeing too much of her.
➙ Bạn gặp cô ấy nhiều lần rồi. (hành động lặp lại)
➤ Diễn tả ngữ khí uyển chuyển với các từ: hope, wonder, expect, suppose, want...
✽ Example:
We are hoping you will come with us.
➙ Chúng tôi hy vọng bạn sẽ đến với chúng tôi.
I'm expecting my mother may buy the dress for me.
➙ Tôi mong mẹ tôi có thể mua áo đầm cho tôi.
➤ Động từ chỉ hành động trong nháy mắt dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả sự lặp lại của hành động, như những động từ sau: jump (nhảy), hit (ném), kick (đá), knock (đánh), tap (mở vòi), shoot (đâm ra), wink (nhấp nháy, nháy mắt)...
✽ Example:
The little baby is kicking and screaming.
➙ Đứa trẻ vừa đá vừa la.
He is jumping while his mother is talking with her former classmate.
➙ Cậu bé nhảy lên trong khi mẹ cậu bé đang nói chuyện với bạn học cũ của bà.
The boy is hitting the ball.
➙ Cậu bé trai đang ném quả bóng.
✠ Lưu ý:
➔ Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu như: to be (là), see (thấy), hear (nghe), understand (hiểu), know (biết), like (thích), want (muốn), glance (nhìn qua), feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu), hate (ghét), realize (hiểu rõ), seem (dường như), remember (nhớ lại), forget (quên), have (có),... Với các động từ này, ta dùng thì hiện tại đơn.