The Present Continuous Tense


Cấu Trúc

  • Thể Khẳng Định
  • He/She/It + is + V(ing)

    I + am + V(ing)

    You/We/They + are + V(ing)

    Example:

    I am doing exercise.
    Tôi đang tập thể dục.

    They are playing football in the school yard now.
    Bây giờ chúng đang chơi bóng đá trong sân trường.

  • Thể Phủ Định
  • He/She/It + isn't + V(ing)

    I'm not + V(ing)

    You/We/They + aren't + V(ing)

    Example:

    He isn't staying at home now.
    Bây giờ anh ta không có ở nhà.

    Viết tắt: I am = I'm; is not = isn't; are not = aren't.

  • Thể Nghi Vấn
  • ❄ Của dạng động từ "to be"

    Is/Are/Am + S + V(ing)?

    ➥ Để trả lời cho cấu trúc trên, ta dùng cấu trúc sau:

    Yes, S + am/is/are.

    No, S + am not/isn't/aren't.

    Example:

    Are you working today?
    Hôm nay bạn có đi làm không?

    Yes, I am.
    Có, tôi có đi làm.

    Is he working?
    Hôm nay anh ấy có đi làm không?

    No, he isn't.
    Không, anh ấy không đi làm.

    ❄ Của dạng câu hỏi Wh-

    ➤ Wh- là dạng câu hỏi bắt đầu when (khi nào), where (ở đâu), what (cái gì), who (ai), why (tại sao), how (thế nào).

    Wh- + am/is/are + S + V(ing)?

    ➥ Để trả lời, ta dùng cấu trúc sau:

    S + am/is/are + V(ing).

    Example:

    What are you doing?
    Bạn đang làm gì vậy?

    I am reading.
    Tôi đang đọc sách.

    How is she doing her exercise now?
    Bây giờ cô ấy làm bài tập thế nào?

    Very fast.
    Rất nhanh.

    Where is she going?
    Cô ấy đang đi đâu vậy?

    She is going to school.
    Cô ấy đang đi đến trường.

    ✠ Lưu ý:

    ➔ Có một số động từ không thể dùng với thì hiện tại tiếp diễn như: want (muốn), like (thích), love (yêu), hate (ghét), need (cần), prefer ( thích hơn), depend (dựa vào), know (biết), mean (có nghĩa là), understand (hiểu), believe (tin), remember (nhớ), forget (quên),...

    Example:

    I believe he is a kind person.
    Tôi tin rằng anh ta là người tốt.

Cách Dùng

    ✮ Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại nhưng cũng có thể diễn tả hành động trong quá khứ hoặc tương lai. Thì hiện tại tiếp diễn chủ yếu có các cách dùng sau:

  • Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm ở hiện tại
  • ➤ Có thể đi với các trạng ngữ: today (hôm nay), now (bây giờ), at present (bây giờ), at the moment (lúc này), this week (tuần này), this month (tháng này),...

    Example:

    We are having a meeting.
    Chúng tôi đang có một cuộc họp.

    It's snowing hard outside.
    Tuyết đang rơi nhiều bên ngoài.

    She is writing a letter now.
    Cô ấy đang viết một lá thư.

    The bus is running at full speed.
    Xe buýt đang chạy hết tốc độ.

  • Diễn tả hành động đang diễn ra nhưng không nhất định xảy ra khi nói
  • ➤ Có thể đi với các trạng từ: today (hôm nay), now (bây giờ), at present (bây giờ), at the moment (lúc này), this week (tuần này), this month (tháng này),...

    Example:

    Are they working hard this term?
    Họ có học rất chăm chỉ ở học kỳ này không?

    We are picking apples on a farm these days.
    Chúng tôi đang hái táo trên nông trường vào những ngày này.

    I usually go to bed at nine o'clock, but these days I'm going to bed at ten o'clock.
    Tôi thường đi ngủ vào lúc 9 giờ, nhưng những ngày này tôi đi ngủ lúc 10 giờ.

  • Diễn tả hành động được lên kế hoạch đã được định trước hoặc sự sắp xếp trong tương lai gần
  • ➤ Kết hợp với động từ thường dùng là động từ năng động diễn tả sự di chuyển, như: come (đến), go (đi), leave (rời), arrive (đến), start (bắt đầu), move (di chuyển), fly (bay), return (trở lại),...

    Example:

    I'm coming.
    Tôi sẽ đến.

    They are going to Shanghai this Friday.
    Họ định đến Thượng Hải vào thứ Sáu này.

    ➤ Cũng có thể dùng trong mệnh đề sau tân ngữ thời gian diễn tả tương lai, tương đối sinh động hơn thì hiện tại đơn.

    Example:

    I'll prepare for the lunch while you're writing your novel.
    Tôi sẽ chuẩn bị bữa trưa khi bạn viết tiểu thuyết.

    Are you doing anything tomorrow?
    Bạn sẽ làm gì vào ngày mai?

    ➤ Cũng có thể dùng các động từ không chuyển động như: do (làm), meet (gặp), take (lấy), bury (giấu), die (chết), change (thay đổi), publish (công bố, xuất bản), set (đặt),...

    Example:

    He is meeting me there.
    Anh ấy sẽ gặp tôi ở đó.

    The old patient is dying.
    Bệnh nhân già sẽ chết.

    She is calling for me at eight o'clock.
    Cô ấy sẽ gọi cho tôi vào lúc 8 giờ.

  • Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói
  • ➤ Cách dùng này được dùng với trạng từ always (luôn luôn), continually (liên tục), constantly (không ngớt, liên miên).

    Example:

    She is always losing her keys.
    Cô ấy cứ đánh mất chìa khóa mãi.

    I'm continually making silly mistakes.
    Tôi liên tục phạm phải những lỗi sai ngốc nghếch.

  • Một số cách dùng đặc biệt của thì hiện tại tiếp diễn
  • ➤ Thì hiện tại tiếp diễn khi đi với phó từ always, continually, constantly, forever (mãi mãi)... diễn tả sự việc có tính thường xuyên, kéo dài, sắc thái tình cảm không hài lòng hoặc than phiền...

    Example:

    You are always complaining.
    Bạn luôn than phiền.

    He is always differing from me.
    Anh ấy luôn bất đồng với tôi.

    ➤ Đặc trưng ngữ pháp của động từ trạng thái là không dùng ở dạng tiếp diễn, nhưng có một số trường hợp chúng ta có thể dùng dạng tiếp diễn cho loại từ này, ý nghĩa của động từ lúc này thay đổi, loại từ cũng thay đổi trở thành động từ năng động.

    be khi dùng dạng tiếp diễn diễn tả trạng thái tạm thời hoặc ngay lúc đó. Thường đi với các động từ như: active (hoạt động), afraid (lo lắng), ambitious (khát khao), brave (dũng cảm), careful (cẩn thận), careless (bất cẩn), clever (nhanh nhẹn), dull (ngu ngốc), enthusiastic (hăng hái), foolish (ngu xuẩn), friendly (thân mật), funny (buồn cười), helpful (có ích), important (quan trọng), jealous (ghen tỵ), kind (tốt), serious (chân thật), sure (chắc chắn), stupid (ngu ngốc), talkative (ba hoa), witty (hóm hỉnh), unfaithful (phản bội)... Chủ ngữ thường là danh từ chỉ người hoặc sự vật được nhân cách hóa, diễn đạt hàm nghĩa bất mãn hoặc dùng để nhấn mạnh.

    Example:

    My son is being very annoying today.
    Con trai tôi hôm nay rất giận.

    You are being quite helpful to me.
    Bạn giúp tôi rất nhiều.

    Am I being stupid to ask such questions?
    Tôi có ngốc khi hỏi nhiều câu hỏi như thế không?

    You are being quite helpful to me.
    Bạn giúp tôi rất nhiều.

    Don't laugh at me. I'm being friendly and serious.
    Đừng cười tôi. Tôi thân thiện và chân thật.

    ➤ Động từ trạng thái chỉ cảm giác, tâm lý, tình cảm... khi dùng ở thì tiếp diễn luôn thay đổi ý nghĩa, trở thành động từ năng động, diễn tả hành động có ý nghĩa, quá trình tư duy...

    Example:

    The blind man is feeling for the way out.
    Người đàn ông mù sờ soạng đường đi. (hành động có ý nghĩa)

    I'm finding that my boss is hard to deal with.
    Tôi phát hiện ông chủ của tôi rất khó giao tiếp. (quá trình phát hiện)

    You are seeing too much of her.
    Bạn gặp cô ấy nhiều lần rồi. (hành động lặp lại)

    ➤ Diễn tả ngữ khí uyển chuyển với các từ: hope, wonder, expect, suppose, want...

    Example:

    We are hoping you will come with us.
    Chúng tôi hy vọng bạn sẽ đến với chúng tôi.

    I'm expecting my mother may buy the dress for me.
    Tôi mong mẹ tôi có thể mua áo đầm cho tôi.

    ➤ Động từ chỉ hành động trong nháy mắt dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả sự lặp lại của hành động, như những động từ sau: jump (nhảy), hit (ném), kick (đá), knock (đánh), tap (mở vòi), shoot (đâm ra), wink (nhấp nháy, nháy mắt)...

    Example:

    The little baby is kicking and screaming.
    Đứa trẻ vừa đá vừa la.

    He is jumping while his mother is talking with her former classmate.
    Cậu bé nhảy lên trong khi mẹ cậu bé đang nói chuyện với bạn học cũ của bà.

    The boy is hitting the ball.
    Cậu bé trai đang ném quả bóng.

    ✠ Lưu ý:

    ➔ Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu như: to be (), see (thấy), hear (nghe), understand (hiểu), know (biết), like (thích), want (muốn), glance (nhìn qua), feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu), hate (ghét), realize (hiểu rõ), seem (dường như), remember (nhớ lại), forget (quên), have (),... Với các động từ này, ta dùng thì hiện tại đơn.

Quy Tắc Thêm Ving Cho Động Từ

    ✮ Thì hiện tại tiếp diễn có cấu trúc: be + Ving.

    ✮ Quy tắc thêm ing:

  • Hình thức thêm ing của động từ tiếng Anh, thông thường là động từ nguyên mẫu + ing
  • Example:

    work ⟶ working

    go ⟶ going

    start ⟶ starting

    do ⟶ doing

  • Nếu động từ kết thúc với âm e câm (âm e không phát âm), thường bỏ e, rồi mới thêm ing
  • Example:

    like ⟶ liking

    have ⟶ having

    move ⟶ moving

    live ⟶ living

    leave ⟶ leaving

    write ⟶ writing

    ➤ Nhưng có một số động từ kết thúc là âm e vẫn giữ nguyên âm e khi thêm ing.

    Example:

    age ⟶ ageing

    hoe ⟶ hoeing

    singe ⟶ singeing

    ➤ Động từ kết thúc với ie, trước tiên phải chuyển i thành y và lược bỏ e, rồi mới thêm ing.

    Example:

    die ⟶ dying

    lie ⟶ lying

    tie ⟶ tying

    ➤ Động từ kết thúc với âm ee, ye, khi thêm ing không lược bỏ e.

    Example:

    agree ⟶ agreeing

    dye ⟶ dyeing

  • Động từ khi phát âm có một âm tiết hay hai âm tiết
  • ➤ Nếu động từ kết thúc là phụ âm và trước có nguyên âm thì phải gấp đôi phụ âm rồi sau đó mới thêm ing.

    Example: Một âm tiết

    stop ⟶ stopping

    beg ⟶ begging

    run ⟶ running

    chat ⟶ chatting

    get ⟶ getting

    sit ⟶ sitting

    put ⟶ putting

    swim ⟶ swimming

    Example: Hai âm tiết

    begin ⟶ beginning

    forget ⟶ forgetting

    ➤ Động từ kết thúc với ic, ic chuyển thành ick rồi thêm ing.

    Example: Một âm tiết

    picnic ⟶ picnicking

    mimic ⟶ mimicking

    traffic ⟶ trafficking

    panic ⟶ panicking