The Past Perfect Continuous Tense


Cấu Trúc

  • Thể Khẳng Định
  • S + had + been + V(ing)

    ✽ Example:

    This morning, when I got up, it had been raining.
    Sáng nay, khi tôi thức dậy, trời đã mưa. (dậy rồi mà trời vẫn còn đang mưa)

  • Thể Phủ Định
  • S + hadn't + been + V(ing)

    ✽ Example:

    They hadn't been talking to each other when we saw them.
    Họ đã không nói chuyện với nhau khi chúng tôi nhìn thấy họ.

  • Thể Nghi Vấn
  • Had + S + been + V(ing)?

    ✽ Example:

    Had she been typing for three hours before he finished his work?
    Có phải cô ấy đã đánh máy suốt 3 tiếng đồng hồ trước khi hoàn thành công việc?

Cách Dùng

    ✮ Giống như thì quá khứ hoàn thành, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn đạt hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Điểm khác biệt là thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của hành động hoặc nhấn mạnh rằng hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ vẫn tiếp tục xảy ra sau khi hành động sau đã xảy ra.

  • Diễn tả một hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ
  • ➤ Đến lúc đó hành động này có thể vừa kết thúc cũng có thể còn diễn ra. Điểm này giống với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, chỉ là hành động của thì này diễn ra trong quá khứ. Cách dùng này có thể dùng với động từ chỉ hành động, cũng có thể dùng với động từ chỉ trạng thái.

    ✽ Example:

    When she arrived, we had been waiting for two hours.
    Khi cô ấy đến, chúng tôi đã đợi được 2 giờ. (hành động vừa mới kết thúc)

    He told me that he had been writing the novel for one year.
    Anh ấy nói với tôi anh ấy đã viết tiểu thuyết một năm rồi. (hành động có thể sẽ tiếp tục diễn ra)

  • Dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tục trong quá khứ.
  • ✽ Example:

    I had been trying to get her on the phone.
    Tôi đã cố gắng gọi điện thoại cho cô ấy.

    He had been practicing his oral Japanese before he married the Japanese girl.
    Anh ta luyện nói tiếng Nhật trước khi anh ta cưới một cô gái người Nhật.

  • Phải có tiền đề chỉ thời gian quá khứ hoặc có thể tìm ra từ đoạn văn
  • ✱ Cụm trạng ngữ thời gian đi với by cũng có thể là mệnh đề chỉ thời gian với when hoặc where.

    ✽ Example:

    When he told me the truth, I had been misunderstanding him for two years.
    Khi anh ấy nói với tôi sự thật, tôi đã hiểu lầm anh ấy 2 năm.

    The telephone had been ringing for ten minutes when I came back.
    Điện thoại đã reo khoảng 10 phút khi tôi quay trở lại.

    ✱ Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cũng có thể dùng với mệnh đề phụ thuộc (chủ yếu là mệnh đề làm tân ngữ và mệnh đề bổ nghĩa cho chủ ngữ), thời gian hành động trong câu chính là thời gian chỉ quá khứ.

    ✽ Example:

    She told me that she had been chatting in the chat room for more than three hours.
    Cô ấy nói với tôi cô ấy đã nói chuyện trong phòng chat hơn 3 giờ.

    He said he had been writing at five o'clock.
    Anh ấy nói anh ấy viết vào lúc 5 giờ.

    ➤ Nhưng trong mệnh đề điều kiện thường có thể sử dụng thì quá khứ tiếp diễn thay cho thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

    ✽ Example:

    Mary said that when she saw him last time he had been playing tennis.
    Mary nói khi cô ấy gặp anh ấy lần cuối là lúc anh ấy đang chơi tennis.

    Cũng có thể nói: Mary said that when she saw him last time he was playing tennis.

    The girl who had been running there stopped.
    Cô gái vừa mới chạy đã dừng lại.

    Cũng có thể nói: The girl who was running there stopped.

    He jumped up from the chair on which he had been sitting.
    Anh ấy nhảy lên cái ghế vừa mới ngồi.

    Cũng có thể nói: He jumped up from the chair on which he was sitting.

    ✱ Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn không thể dùng ở thể bị động vì nếu muốn diễn đạt thể bị động phải dùng thì quá khứ hoàn thành thay thế.

    ✽ Example:

    By the end of last year he had been studying English for two years.
    Đến cuối năm nay anh ấy đã học tiếng Anh được 2 năm.

    Có thể đổi thành: English had been studied by him for two years by the end of last year.

    We had been waiting for her for two hours, by the time she came.
    Khi cô ấy đến, chúng tôi đã đợi cô ấy 2 giờ.

    Có thể đổi thành: She had been waited for two hours by the time she came.

    ✱ Các động từ có tính liên tục như: work, teach, study, sing, waiter..., khi tân ngữ diễn tả với một khoảng thời gian, dùng quá khứ hoàn thành cũng có thể diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Loại động từ này có thể dùng thì quá khứ hoàn thành thay thế thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

    ✽ Example:

    We had been waiting for her for two hours by the time she came.

    Có thể đổi thành: We had waited for her for two hours by the time she came.

    I'd been working for three hours when he called.

    Có thể đổi thành: I'd worked for three hours when he called.

    Lưu ý: Nhưng ở đây, thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có điểm khác nhau:

    ➔ Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục, không gián đoạn của hành động hơn thì quá khứ hoàn thành.

    ➔ Trong đàm thoại thường ngày, khuynh hướng dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, trong trường hợp nghiêm trang dùng thì quá khứ hoàn thành.