The Future Simple Tense


Cấu Trúc

  • Thể Khẳng Định
  • I/We + will/shall + V(bare infinitive)

    You/He/She/It/They + will + V(bare infinitive)

    will/shall thường được viết tắt thành 'll.

    ✽ Example:

    I'll help you to do it.
    Tôi sẽ giúp bạn làm điều đó.

  • Thể Phủ Định
  • S + will/shall + not + V(bare infinitive)

    will/shall + not có thể viết tắt thành won't/shan't.

    ✽ Example:

    We won't stay at the hotel.
    Chúng tôi sẽ không ở khách sạn.

  • Thể Nghi Vấn
  • Will/Shall + S + V(bare infinitive)?

    ✽ Example:

    Will he come here tomorrow?
    Anh ấy sẽ đến đây vào ngày mai chứ?

Cách Dùng

  • Diễn tả ý kiến, sự chắc chắn, sự dự đoán của người nói về một điều gì đó trong tương lai
  • ✽ Example:

    He will take part in the meeting next week.
    Anh ấy sẽ tham gia cuộc họp tuần tới.

    Tom will be here in a minute.
    Tom sẽ ở đây trong một phút.

  • Diễn tả "mong muốn"
  • ✽ Example:

    We shall go by train next time because it's very cheap and convenient.
    Lần tới chúng tôi sẽ đi bằng tàu lửa bởi vì nó rẻ và tiện lợi.

    You may go now. He will not see you.
    Bạn có thể đi bây giờ. Anh ấy sẽ không gặp bạn.

  • Diễn tả hành động lặp lại hoặc thường xuyên
  • ✽ Example:

    The director will come to the training class every day.
    Đạo diễn sẽ đến lớp huấn luyện mỗi ngày.

    I will go to Hawaii every summer.
    Tôi sẽ đi Hawaii mỗi mùa hè.

  • Đưa ra một lời hứa, lời đe dọa
  • Will (Shall) + động từ nguyên mẫu thường đi với các trạng từ chỉ thời gian ở tương lai, như: tomorrow, the day after tomorrow, next day, next week, next time, in the future... cũng có thể từ nội dung, bối cảnh chỉ thời gian tương lai.

    ✽ Example:

    Your father will bring back good news the day after tomorrow.
    Bố của bạn sẽ đưa tin tốt vào ngày kia.

    I believe we'll succeed in future if we keep on studying hard.
    Tôi tin chúng ta sẽ thành công trong tương lai nếu chúng ta tiếp tục học hành chăm chỉ.

  • Đưa ra lời yêu cầu, lời đề nghị và lời mời
  • ✽ Example:

    Will you open the door?
    Anh đóng cửa giúp tôi được không?

    I'll peel the potatoes.
    Tôi gọt vỏ khoai tây nhé.

    Will you come to lunch?
    Bạn đến dùng cơm trưa nhé?

  • Đưa ra quyết định ngay tức thì, khi ta quyết định hoặc đồng ý làm điều gì đó ngay lúc đang nói
  • Will không được dùng để diễn đạt quyết định sẵn có hoặc dự định.

    ✽ Example:

    There's a postbox over there. I'll post these letter.
    Ở kia có thùng thư. Tôi sẽ gửi những lá thư này.

    You still haven't put those shelves up, Mary. - OK, I'll do it tomorrow.
    Mary, cô chưa dựng cái kệ đó lên. - Được rồi, ngày mai tôi sẽ làm.

    Lưu ý:

    ➔ Người Anh dùng "I will/I shall" và "we will/we shall" với nghĩa như nhau để nói về tương lai, nhưng shall ít được dùng hơn will. Shall thường được dùng trong lối văn trang trọng hoặc trong lời đề nghị và trong lời gợi ý.

    ➔ Trong tiếng Anh của người Mỹ, "shall" thường không được dùng để nói về thời gian trong tương lai.

    ✽ Example:

    I shall see you at the meeting tomorrow.
    Ngày mai tôi sẽ gặp anh tại cuộc họp.

    Shall I carry your bag?
    Tôi xách túi giúp bạn nhé?

    Shall we go out for dinner?
    Chúng ta ra ngoài ăn tối nhé?

Cấu Trúc Đặc Biệt

  • be going to + động từ nguyên mẫu
  • ➤ Dùng để diễn đạt dự tính hoặc ý muốn chủ quan.

    ✽ Example:

    I am going to wash the clothes the day after tomorrow.
    Ngày mốt tôi định giặt quần áo.

    I'm going to wear a blue dress to the wedding reception.
    Tôi định mặc áo đầm xanh dự tiệc cưới.

    ➤ Dùng để diễn tả "dự kiến", dự báo hành động sẽ xảy ra, không liên quan đến dự định hoặc ý muốn của bản thân, cách sử dụng này chỉ sự vật khách quan sẽ xảy ra.

    ✽ Example:

    Look at the black clouds. It's going to rain.
    Nhìn đám mây đen kia. Trời sắp mưa rồi.

    ➤ Diễn tả "đang làm việc gì" hoặc "nên làm việc gì".

    ✽ Example:

    We are going to have the party outside when it begins to rain.
    Chúng tôi đang tham gia buổi tiệc ngoài trời thì trời bắt đầu mưa.

    I am going to go shopping.
    Tôi đang đi mua sắm.

  • So sánh be going to + động từ nguyên mẫuwill (shall) + động từ nguyên mẫu diễn đạt sự khác nhau của hành động tương lai
  • will (shall) + động từ nguyên mẫu diễn tả hành động xảy ra trong tương lai xa.

    be going to + động từ nguyên mẫu diễn tả hành động sẽ nhanh chóng xảy ra, là tương lai gần.

    ✽ Example:

    He is going to get better.
    Anh ấy sẽ trở nên tốt hơn. (anh ta sẽ nhanh chóng khỏe lại)

    He will get better.
    Anh ấy sẽ trở nên tốt hơn. (có thể rất lâu anh ấy mới hồi phục)

    ➤ Cả hai cấu trúc đều dùng để chỉ "dự kiến", dự báo hành động sắp xảy ra. Nhưng "dự kiến" của will (shall) + động từ nguyên mẫu là người nói tự cho rằng sự việc sẽ xảy ra, "dự kiến" của be going to + động từ nguyên mẫu có hiện tượng rõ ràng, không phải là cách nhìn chủ quan của người nói.

    ✽ Example:

    It will probably be very cold.
    Khí hậu sẽ rất lạnh. (quan điểm của người nói)

    (I can feel the northwest wind.) It's going to be cold.
    (Tôi có thể cảm thấy gió mùa Đông Bắc.) Khí hậu sẽ rất lạnh. (có hiện tượng rõ ràng)

    ➤ Cả hai cấu trúc đều có thể diễn tả "ý muốn", có lúc cũng có thể thay thế lẫn nhau. Nhưng "ý muốn" của will (shall) + động từ nguyên mẫu thường là sự việc tạm thời nghĩ đến, không có sự suy nghĩ; nhưng "ý muốn" của be going to + động từ nguyên mẫu đã có suy nghĩ, vì vậy không thể thay đổi cho nhau trong các tình huống này.

    ✽ Example:

    I will not / I'm not going to tell you the truth.
    Tôi sẽ không nói với bạn về sự thật. (Chúng ta không biết ý muốn này đã suy nghĩ đến sự việc. Vì vậy có thể dùng cả hai cách.)

    There isn't any salt in the house.
    Trong nhà không còn tí muối nào.

    I'm going to buy some.
    Tôi đang định đi mua một ít. (đã biết trước trong nhà hết muối, vì vậy đã có ý định đi mua)

  • be doing (hiện tại tiếp diễn) diễn tả tương lai
  • ➤ Thì hiện tại tiếp diễn be doing diễn tả thì tương lai chỉ hành động sắp xảy ra.

    ➤ Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động trong tương lai chủ yếu là diễn tả các động từ vị trí, di chuyển, như: go, come, leave, arrive, start, return, fly, take off, reach, begin...

    ✽ Example:

    They are leaving for Paris after the performance.
    Họ sẽ đi Paris sau khi buổi biểu diễn kết thúc.

    She is starting her road show next week.
    Cô ấy sẽ bắt đầu đợt trình diễn vào tuần tới.

    ➤ Trong tiếng Anh hiện đại, không chỉ diễn tả động từ di chuyển vị trí, rất nhiều động từ chỉ hành động khác cũng có thể dùng thì hiện tại tiếp diễn diễn tả tương lai.

    ✽ Example:

    He's spending his holidays in Hawaii this weekend.
    Tuần này anh ấy sẽ đi du lịch ở Ha-wai.

    She is writing to me the day after tomorrow.
    Ngày mốt cô ấy sẽ viết cho tôi.

    ➤ Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả tương lai cần phải dựa theo trạng ngữ thời gian hoặc mệnh đề chỉ thời gian tương lai. Tương lai nó diễn đạt là tương lai gần, hành động sẽ xảy ra nhanh chóng.

    ✽ Example:

    Are they going to the theatre this evening?
    Tối nay họ định đi nhà hát phải không?

    John is being promoted shortly.
    John được thăng chức rất nhanh.

    ➤ Thì hiện tại tiếp diễn và be going to + động từ nguyên mẫu đều có thể diễn đạt sự việc được sắp xếp hoặc hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.

    ✽ Example:

    She is going to visit her teacher tonight.
    Tối nay cô ấy sẽ đi thăm cô giáo.

    Lưu ý:

    ➔ Hành động trong hai câu trên đều là sự việc được sắp xếp, nhưng có sự khác nhau rất nhỏ, be going to diễn đạt không có tính kế hoạch như thì hiện tại tiếp diễn; thì hiện tại tiếp diễn chỉ việc "đi thăm" đã có hẹn trước với cô giáo.

  • be to + động từ nguyên mẫu diễn tả tương lai
  • be to + động từ nguyên mẫu diễn tả tương lai là diễn tả hành động được lên kế hoạch, sắp xếp sắp xảy ra, là dự định chủ quan chịu ảnh hưởng của cá nhân, có nghĩa "dự định, nghĩa vụ, trách nhiệm".

    ✽ Example:

    I'm to go on with the work.
    Tôi định đi làm.

    The whole class is to climb the hill this morning.
    Sáng nay các lớp phải leo núi.

    ➤ Cách dùng này thường dùng trong báo chí, phát thanh để tuyên bố chính sách hoặc quyết định của quan chức.

    ✽ Example:

    The American President is to visit Cuba next week.
    Tổng thống Mỹ sẽ viếng thăm Cuba vào tuần tới.

    ➤ Cũng có thể dùng để diễn đạt ý "mệnh lệnh, ngăn cấm, có thể"...

    ✽ Example:

    You are to return the book by 9 o'clock.
    Bạn phải trả sách trước 9 giờ.

    You are not to stay too late outside.
    Bạn không được ở ngoài quá muộn.

  • be about to + động từ nguyên mẫu diễn đạt hành động sắp xảy ra
  • ✽ Example:

    They are about to leave.
    Họ sắp sửa rời khỏi.

    The film is about to start now.
    Bộ phim sắp bắt đầu.

    He is about to get on the bus.
    Anh ấy sắp lên xe buýt.

    Mary is just about to see us. Let's wait for her.
    Mary cần gặp chúng tôi gấp. Chúng tôi hãy đợi cô ấy.

    ➤ Vì cấu trúc này dùng để diễn tả hành động sắp xảy ra, nó thông thường đi với trạng ngữ chỉ thời gian tương lai, nhưng cũng có thể đi với mệnh đề chỉ thời gian. Để làm nổi bật hành động sắp xảy ra thì có thể thêm just để tăng thêm tính sinh động của động từ.

  • Thì hiện tại đơn cũng có thể dùng để diễn đạt thời gian tương lai
  • Lưu ý:

    ➔ Giống như thì tiếp diễn, thì hiện tại đơn cũng có thể được dùng để diễn tả động từ chỉ vị trí, diễn tả sự sắp xếp, kế hoạch. Nhưng sự sắp xếp dùng thì hiện tại đơn dựa theo lịch trình hoặc thời gian biểu, là sự việc khách quan, chủ từ phần lớn là chỉ người, có ngữ khí hơn so với thì hiện tại tiếp diễn.

    ✽ Example:

    The train leaves at 6 o'clock.
    Tàu lửa rời bến lúc 6 giờ.

    When does the concert begin?.
    Khi nào buổi hòa nhạc bắt đầu?