The Future Perfect Tense


Cấu Trúc

  • Thể Khẳng Định
  • S + will/shall + have + P.P

    ✽ Example:

    We'll have lived here for twenty years by 2021.
    Đến năm 2021, chúng tôi đã sống ở đây được hai mươi năm.

  • Thể Phủ Định
  • S + won't/shan't + have + P.P

    ✽ Example:

    She won't have finished her homework by the time we arrive.
    Cô ấy sẽ không hoàn thành bài tập về nhà trước khi chúng tôi đến nơi.

  • Thể Nghi Vấn
  • Will/Shall + S + have + P.P?

    ✽ Example:

    Will you have lived in France by the end of next year?
    Có phải bạn sẽ sống ở Pháp vào cuối năm tới?

Cách Dùng

  • Diễn tả hành động sẽ hoàn thành đến một thời điểm xác định tương lai
  • ✽ Example:

    If you come at eight, I shall not have finished my dinner yet.
    Nếu bạn đến lúc 8 giờ, tôi sẽ chưa ăn xong bữa tối.

    They will have arrived at the station by noon.
    Họ sẽ đến trạm xe vào buổi trưa.

  • Diễn đạt hành động hoàn thành trong một thời gian tương lai xác định
  • ➤ Thì tương lai hoàn thành thường đi với kết cấu by hoặc by the (this/that time), hoặc với các mệnh đề với when, before.

    ✽ Example:

    By the end of this week I will have finished writing the novel.
    Vào cuối tuần này, tôi sẽ viết xong quyển tiểu thuyết.

    By this time tomorrow you'll have met us.
    Vào giờ này ngày mai bạn sẽ gặp chúng tôi.

  • Diễn đạt tính kéo dài của hành động, phải đi với động từ có tính liên tục
  • ✽ Example:

    By the time the course ends, we'll have learnt a lot about America.
    Vào lúc khóa học kết thúc, chúng ta sẽ học được nhiều về nước Mỹ.

    ✠ Lưu ý:

    ➔ Thì tương lai hoàn thành không được dùng trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, thì hiện tại hoàn thành được dùng để thay thế.

    ➔ Chúng ta không dùng "I'll have finished..."

    ✽ Example:

    I will go with you when I have finished my homework.
    Tôi sẽ đi với bạn khi tôi đã làm xong bài tập ở nhà.